![]() | Today | 82 |
![]() | Yesterday | 1500 |
![]() | This week | 9099 |
![]() | Last week | 5951 |
![]() | This month | 14061 |
![]() | Last month | 28582 |
![]() | All days | 6275267 |
Các bề mặt của chi tiết cần gia công :
Bề mặt của chi tiết gia công
Mặt chưa gia công : là bề mặt của phôi mà từ đó mới cắt một lớp kim lọai.
Mặt đ gia cơng : là bề mặt được tạo thành trên phôi sau khi đ căt đi một lớp kim lọai .
Mặt đang gia công (măt cắt gọt) : là mặt do lưỡi dao trực tiếp cắt gọt tạo thành, mặt cắt gọt có thể là mặt côn, trụ, phẳng và mặt định hình ty theo hình dạng v vị trí của mặt cắt trên dao.
Tên gọi các bề mặt tiện :
Phân loại theo bề mặt đạt được :
Mặt phẳng 1 * Mặt côn trụ 4
Mặt trụ 2 * Mặt cong 5
Mặt côn 3 * Mặt xoắn 6
Phân loại theo yếu tố gia công :
* Các bề mặt ngoài :
* Rãnh mặt đầu và hướng kính 7 * Cắt rãnh 13
* Rãnh hốc 8 * Vai 14
* Mặt tựa 9 * Bán kính 15
* Lăn nhám 10 * Góc lượn 16
* Côn 11 * Ren 17
*Vát góc 12
* Các bề mặt trong :
* Mặt thoát dao 18 * Lỗ khoan 22
* Lỗ 19 * Lỗ côn 23
* ren 20 * Rãnh thoát 24
* Mũi tâm 21
Các lọai dao tiện :Vật liệu phần cắt của dao tiện :
Phải có độ cứng cao, tuổi bền nhiệt cao (giữ được độ cứng khi bị nung nóng), độ chống mòn vao và độ dai cao (có khả năng chống va đập).
Ta thường dùng các lọai vật liệu như thép gió – tuổi bền nhiệt của thép gió có thể đạt tới 6500C và hợp kim cứng được chế tạo thành từng mảnh có kích thước khác nhau, tuổi bền nhiệt của hợp kim cứng có thể đạt tới 10000 C.
Dao tiện gồm có thân (cán dao) và đầu dao (phần làm việc), cán dao dùng để kẹp trên ổ dao, đầu dao gồm có các yếu tố sau :
Năng suất cắt gọt của dụng cụ cắt phụ thuộc vào khả năng giữ được tính cắt gọt trong một khỏang thời gian dài của vật liệu làm dao.
Măt trước : là mặt coù taùc duïng ñeå thoaùt phoi.
Mặt sau : (gồm có mặt sau chính và mặt sau phụ) là mặt đối diện với chi tiết cần gia công.
Lưỡi cắt gọt : gồm có lưỡi cắt chính (là giao tuyến giữa mặt sau chính và mặt trước của dao) và lưỡi cắt phụ (là giao tuyến giữa mặt sau phụ và mặt trước).
Mũi dao : là chỗ tiếp giáp giữa lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ, mũi dao có thể nhọn, lượn trịn hay mi vt.
Để đảm bảo được năng suất và chất lượng gia công thì đầu dao phải có những thông số hình học hợp lý.
Các góc độ của dao
Góc sau α : là góc tạo bởi mặt phẳng cắt gọt và mặt sau chính của dao trong tiết diện chính, góc sau thường được chọn trong khỏang α = 40 ÷ 120, thép gió ta chọn α=60 ÷ 120 ; dao hợp kim cứng chọn α = 40 ÷ 120 góc sau của dao có tác dụng giảm ma sát giữa mặt sau với bề mặt đang gia công. Khi chọn góc sau cần phải chú ý tới điều kiện tản nhiệt, độ bền của mũi dao và giảm sự ma sát với bề mặt gia công.
Khi gia công vật liệu dẻo cần chọn góc sau lớn.
Khi gia công vật liệu giòn chọn góc sau nhỏ tăng độ bền của dao và tăng khả năng dẫn nhiệt.
Góc sắc β : là góc tạo bởi giữa mặt trước và mặt sau chính của dao
Khi cắt vật liệu mềm góc sắc được chọn trong khỏang β = 400 ÷ 500
Kh cắt vật liệu dẻo góc sắc được chọn trong khỏang β = 550 ÷ 750
Khi cắt vật liệu giòn góc sắc được chọn trong khỏang β = 750 ÷ 850
Góc trước γ : là góc tạo bởi mặt trước của dao và mặt phẳng đáy thường chọn trong khỏang γ = 50 ÷ 400
Góc cắt δ : là góc tạo bởi giữa mặt trước và mặt phẳng cắt gọt.
β = 900 - α – γ δ = 900 - γ
Ngòai ra còn có các góc theo hình chiếu bằng :
+ Góc nghiêng chính φ : là góc giữa hình chiếu của lưỡi cắt chính trên mặt đáy của dao.
+ Góc nghiêng phụ φ1 : là góc giữa hình chiếu của lưỡi cắt phụ trên mặt đáy của dao và theo chiều ngược với phương chạy dao.
Các góc độ dao phụ thuộc vào vật liệu gia công
Tùy thuộc vào hướng chạy dao ta phân biệt :
+ Dao tiện phải : chạy dao từ phải sang trái.
+ Dao tiện trái : chạy dao từ trái sang phải
Các lọai đầu dao tiện
a) dao đầu thẳng b) dao đầu cong c) các đầu dao vuốt
Phân lọai các lọai dao tiện theo chức năng
NHAN CHINH MECHANICAL JOINT STOCK COMPANY
Address: R408, Building 24T2, Trung Hoa Nhan Chinh New Urban Area, Trung Hoa, Cau Giay, Ha Noi, Vietnam.
Email: office@cokhinhanchinh.com.vn
Tel: 04.62816151; Fax: 04.62816152
Website: http://cokhinhanchinh.com.vn